Hàm IFS trong Excel, công thức, ví dụ minh họa

Bạn đang loay hoay với các công thức IF lồng nhau phức tạp? Hàm IFS trong Excel giúp đơn giản hóa điều kiện, tối ưu bảng tính. Tải Miễn Phí hướng dẫn chi tiết cách dùng kèm ví dụ cụ thể.

Bài viết liên quan

  • Cách sử dụng hàm IFERROR trong Excel
  • Hàm STDEVPA trong Excel
  • Các hàm cơ bản trong Excel, công thức tính và ví dụ minh họa
  • Hàm LOWER trong Excel, cú pháp và cách sử dụng
  • Hàm TREND trong Excel

Hàm IF lồng nhau khiến file Excel của bạn rối rắm? Hàm IFS là giải pháp thay thế giúp công thức ngắn gọn, dễ hiểu hơn. Cùng tìm hiểu cách sử dụng ngay.


Cú pháp sử dụng

IFS( logical_test1, value_if_true1, [logical_test2, value_if_true2], [logical_test3, value_if_true3], … )

Trong đó các đối số:
logical_test1 [logical_test2], … : Các điều kiện cần được kiểm tra và đánh giá là TRUE hoặc FALSE.
value_if_true1 [value_if_true2], … : Các kết quả sẽ được trả lại nếu logical_test tương ứng được đánh giá là FALSE.

Lưu ý:
Bạn có thể nhập tới 127 cặp kiểm tra logic và các giá trị vào hàm Excel IFS .
– Nếu muốn trả lại giá trị mặc định (thay vì lỗi) trong trường hợp nếu không có điều kiện nào được đánh giá là TRUE, bạn nên bổ sung điều kiện cuối luôn được đánh giá TRUE (ví dụ giá trị logic TRUE).
– Hàm IFS được giới thiệu trong Excel 2016 và hàm không có sẵn trong các phiên bản Excel trước đó. Hàm IFS cũng không có sẵn trong Excel 2016 cho Mac.


Ví dụ minh họa

– Ví dụ 1:
Dưới đây là ví dụ về hàm IFS trả lại:
– Giá trị trong cột A chia cho giá trị trong cột B nếu giá trị trong cột B lớn hơn 1.
– Giá trị trong cột A nhân với (-1), sau đó chia cho giá trị trong cột B nếu giá trị trong cột B nhỏ hơn (-1).
– Giá trị 0.

ham ifs trong excel

Lưu ý điều kiện cuối cùng của hàm IFS ở trên chỉ đơn giản là “TRUE”. Vì giá trị này luôn luôn được đánh giá là TRUE, nên giá trị tương ứng được trả lại là 0 bất cứ khi nào không có các điều kiện trước đánh giá là TRUE (như trong ô C3).

Nếu không đưa ra điều kiện cuối cùng này, ví dụ trong ô C3, kết quả trả về là lỗi # N/A.

– Ví dụ 2: lồng hàm IFS

Bạn có thể lồng nhiều hàm IFS với nhau.

Ví dụ, trên các phiên bản Excel trước phiên bản Excel 2016, bạn có thể sử dụng hàm lồng dưới đây:

=IF(A1=1, “Sun”, IF(A1=2, “Mon”, IF(A1=3, “Tue”, IF(A1=4, “Wed”, IF(A1=5, “Thu”, IF(A1=6, “Fri”, IF(A1=7, “Sat”, “”)))))))

Trên phiên bản Excel 2016, bạn có thể sử dụng hàm IFS để tránh lặp lại nhiều dấu ngoặc đơn, để tránh các lỗi, gõ thiếu dấu ngoặc đơn:

=IFS( A1=1, “Sun”, A1=2, “Mon”, A1=3, “Tues”, A1=4, “Wed”, A1=5, “Thu”, A1=6, “Fri”, A1=7, “Sat” )

Để biết thêm chi tiết và các ví dụ về hàm IFS trong Excel , bạn có thể truy cập và tìm kiếm trên trang web của Microsoft Office.


Lỗi thường gặp khi dùng hàm IFS

Nếu lỗi xảy ra khi sử dụng hàm IFS trong Excel có thể là do:

Một số lỗi phổ biến:
#N/A – Lỗi xảy ra nếu không có logical_tests nào được đánh giá là TRUE.
#VALUE! – Lỗi xảy ra nếu một hoặc nhiều logical_tests cung cấp trả về bất kỳ giá trị nào khác với TRUE hoặc FALSE.
#NAME? – Lỗi xảy ra nếu bạn đang sử dụng phiên bản Excel cũ (trước phiên bản Excel 2016).

Nếu là dân công sở hoặc kế toán bạn sẽ phải thường xuyên sử dụng Excel. Hy vọng sau bài viết giới thiệu về hàm IFS trong Excel này bạn sẽ biết thêm một hàm Excel mới để áp dụng, phục vụ cho công việc của mình. Bên cạnh đó, hàm COUNTIFS cũng là một hàm thống kê có điều kiện nhưng được sử dụng trong các trường hợp khác nhau, cùng tìm hiểu về cách sử dụng hàm COUNTIFS, hàm thống kê có điều kiện để nắm chắc những hàm công thức trong Excel nhé.


Ngoài ra, nếu bạn chưa biết Hàm LOWER trong Excel để làm gì, bạn tham khảo bài viết giới thiệu Hàm LOWER trong Excel tại đây để nắm được cú pháp cũng như cách sử dụng của hàm nhé.

Bài viết gốc tại đây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *